ĐẶC TRỊ CÁC BỆNH HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA TRÊN GIA CẦM
Dung dịch uống
Công thức
Florfenicol: 20g
Dung môi vừa đủ: 1 lít
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Florfenicol là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Phenicol, có tác dụng kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn chống lại một số loài vi khuẩn nhất định. Nó hoạt động bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Kháng sinh nhóm này có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều vi khuẩn Gram+ và Gram- (Corynebacterium pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus dysgalactiae, Streptococcus uberis, Streptococcus zooepidermicos, Streptococcus aureus, Enterococcus spp., Pasteurella haemolytica, Haemophilus influenzae, Pasteurella multocida, Haemophilus sommus, Escherichia coli, Salmonella spp., Moraxella spp., Klebsiella, Shigella spp., Treponema hyodysentariae, Bordroides spp., Bordetella bronchiseptica, Proteus spp. và Neisseria spp., ), vi khuẩn nội bào (Ricketsia, Chlamydia), vi khuẩn kị khí (Clostridium spp.) và Mycoplasma hyopneumoniae.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Phòng trị: Bệnh CRD phức hợp, tụ huyết trùng, sổ mũi truyền nhiễm, sưng phù đầu.
Các bệnh đường tiêu hóa: Tiêu chảy phân sống do E.coli, bệnh viêm ruột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Liều lượng & hướng dẫn sử dụng
Phòng bệnh: 1ml/ 10kg thể trọng hoặc 1ml/1 lít nước uống, dùng liên tục 2 – 3 ngày.
Trị bệnh: 1ml/ 5kg thể trọng hoặc 2ml/1 lít nước uống, dùng liên tục 3 – 5 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
7 ngày trước khi giết thịt
Chống chỉ định
Thú mẫn cảm với florfenicol hay bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế.
Tương tác thuốc
Phối hợp được với các kháng sinh như Quinolone, Polypeptide, Aminoglycoside.
Đối kháng với kháng sinh β-lactam, Cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
Gây rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, ói mửa) ở mức nhẹ.
Các đặc tính dược lý
Dược lực học
Florfenicol thuộc nhóm kháng sinh Phenicol. Florfenicol có tác dụng kìm khuẩn do ức chế sự tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn. Chúng gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome tế bào tế bào vi khuẩn và cản trở tiến trình hình thành cảu chuỗi peptide do phong bế tác động của enzyme peptidyltransferase. Tác động này cũng được ghi nhận đối với tế bào tủy xương của động vật hữu nhũ.
Kháng sinh nhóm này có phổ khuẩn rộng trên vi khuẩn G- và G+: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Bacillus anthracis, Corynebacterium pyogenes, Erysipelothrix rhusiopathiae, Listeria spp, E.coli, Shigella spp., Proteus spp., Salmonella spp., Klebsiella spp., Actinobacillus, Bordetella bronchiseptica, Brucella spp., Pasteurella multocida, Leptospira spp.), một số vi khuẩn nội bào (Ricketsia, Chlamydia), vi khuẩn kị khí (Clostridium spp., Bacteroides spp.).
Dược động học
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu). Thuốc được phân bố khắp các mô trong cơ thể, đồng đều trong dịch nội bào và ngoại bào. Nồng độ thuốc có thể đạt được mức cần thiết để điều trị trong dịch não tủy. Khoảng 64% thuốc được bài thải vào nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa có hoạt tính. Phần còn lại của thuốc cùng chất chuyển hóa của nó được bài thải vào phân.
Lưu ý
Không dùng quá liều chỉ định. Sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
Không pha chung với thuốc khác.
Hạn sử dụng sản phẩm
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 15 – 300C, tránh sánh sáng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em, không để gần thức ăn, nước uống.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
SĐK: MBP-30