ĐẶC TRỊ NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT, ĐƯỜNG HÔ HẤP
Dung dịch kháng sinh tiêm
CÔNG THỨC
Trimethoprim: 4g
Sulfamethoxazole: 20g
Dung môi vừa đủ: 100ml
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ CỦA SẢN PHẨM
Sulfamethoxazole và Trimethoprim hiệp lực do ức chế các đoạn kế tiếp trong chuyển hóa, đẩy nhanh quá trình tiêu diệt vi khuẩn, tăng hiệu quả của kháng sinh. Cả 2 kháng sinh này đều có tác động kìm khuẩn nhưng khi kết hợp với nhau thì có hiệu quả diệt khuẩn và ức chế vi khuẩn tổng hợp thymidine.
Phổ kháng khuẩn được mở rộng khi kết hợp cùng lúc hai loại kháng sinh này. Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinomyces spp., Bacillus anthracis, Bordetella spp., Brucella spp., Clostridia spp., Corynebacterium spp., E. coli, Haemophilus spp., Klebsiella spp. , Pasteurella spp., Proteus spp., Salmonella spp., Staphylococci, Streptococci và Campylobacter spp .. và một số loài protozoa (Pneumocystis carinii, Coccidia và Toxoplasma). Ngoài ra, sự kết hợp giữa hai kháng sinh này cũng giảm thiểu khả năng bị đề kháng hơn là một loại kháng sinh riêng lẻ.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Điều trị cho heo, trâu, bò, dê, cừu trong các trường hợp:
Tiêu chảy do E.coli, phó thương hàn, tụ huyết trùng.
Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi, suyễn. Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Đặc biệt là dùng trong các trường hợp vật nuôi sốt, bỏ ăn không rõ nguyên nhân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thú mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thú bị suy giảm chức năng gan, thận nghiêm trọng.
SỬ DỤNG
Tiêm bắp hoặc dưới da.
Heo con: 1ml/ 10kg thể trọng/ ngày.
Heo lớn, cừu, dê, bê, nghé: 1ml/ 15kg thể trọng/ ngày.
Trâu bò: 1ml/ 25kg thể trọng/ ngày.
Điều trị liên tục trong 3 – 5 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
Thú lấy thịt: 5 ngày trước khi giết mổ
Thú lấy sữa: 8 lần vắt sữa
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em.
HẠN SỬ DỤNG SẢN PHẨM
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
20ml, 100ml
Số đăng ký: MBP-11