ĐẶC TRỊ CÁC BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN HEO, GIA CẦM
Thuốc bột trộn thức ăn hoặc pha nước uống
CÔNG THỨC
Tylosin phosphate: 200g
Tá dược vừa đủ: 1kg
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Tylosin ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn, gây rối loạn quá trình phát triển của vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn hẹp tác động chủ yếu trên vi khuẩn Gr (-) và một số vi khuẩn Gr (+) như: Mycobacterium tuberculosis, E.coli, Staphylococcus aureus, Haemophillus influenza, Corynebacterium spp, Proteus, Klebsiella, Bacillus anthracis, Leptospira….
Tylosin được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, chủ yếu là từ ruột, được phân bố trong cơ thể sau khi hấp thu toàn thân, thâm nhập vào dịch não tủy. Tylosin được đào thải trong nước tiểu và mật dường như là không đổi. Thời gian bán thải của tylosin là 54 phút ở động vật nhỏ, 139 phút trong bê sơ sinh và 64 phút trong bê từ 2 tháng tuổi trở lên.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Trên heo: trị bệnh viêm phổi địa phương (SEP).
Trên gà: trị bệnh hô hấp mãn tính (CRD) do Mycoplasma gallisepticum gây ra trên gà với các triệu chứng như: ho, sổ mũi, chảy nước mắt, viêm khớp, sưng phù đầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho thú mẫn cảm với thuốc.
SỬ DỤNG
Hòa tan vào nước uống hoặc trộn đều vào thức ăn.
Heo:
Liều tổng quát: 1g/15kg thể trọng.
Trị bệnh: 2kg/1 tấn thức ăn, dùng liên tục 5-7 ngày.
Gà:
Liều tổng quát: 1g/10kg thể trọng.
Gà con, gà đẻ, gà giống: 1g/2-3 lít nước uống.
Gà thịt: 1g/2 lít nước uống.
Dùng liên tục 5-7 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
Gà: 7 ngày trước khi giết thịt.
Heo: 5 ngày trước khi giết thịt
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
100g/gói, 1kg/gói (10 trong 1)