ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG
Thuốc bột trộn thức ăn hoặc pha nước uống
CÔNG THỨC
Sulfachloropyridazine sodium: 300g
Tá dược vừa đủ: 1kg
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Sulfachloropyridazine ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA) trong sinh tổng hợp axit tetrahydrofolic trong con đường tạo thành axit folic. Các vi sinh vật thường bị ảnh hưởng bởi sulfonamid bao gồm vi khuẩn Gr (+), trong đó có một số chủng liên cầu, tụ cầu, Bacillus anthracis, Clostridium tetani, C.perfringens và nhiều chủng Nocardia và chống lại một số Rickettsia, Toxoplasma, Coccidia.
Sulfachloropyridazine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Chúng phân bố khắp cơ thể vật nuôi và đạt đến mức đáng kể trong dịch não tủy, cao nhất ở gan, thận và phổi. Các sulfonamide có thể liên kết với protein huyết thanh phụ thuộc vào từng loài. Chúng được bài thải qua thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh của Sulfachloropyridazine khoảng 1,2 giờ ở gia súc.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Đặc trị hiệu quả các loại cầu trùng ở gia cầm, heo, bê, nghé.
Đặc biệt các trường hợp bị bệnh cầu trùng cấp tính.
Phòng và trị các bệnh: tiêu chảy, thương hàn, viêm ruột, hồng lỵ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thú quá mẫn với thành phần của thuốc.
Thú suy thận, suy gan nặng.
SỬ DỤNG
Trên gà, vịt, cút:
Phòng bệnh: 1g/10kg thể trọng hoặc 1g/1 lít nước uống, liên tục 2-3 ngày vào các đợt 8-10, 20-22 và 33-35 ngày tuổi.
Trị bệnh: 1g/5kg thể trọng hoặc 2g/1 lít nước uống, dùng liên tục 3 ngày, ngưng thuốc 2 ngày rồi dùng tiếp 2 ngày.
Trên heo con:
Trước cai sữa: 1g/con/ngày 1 lần (1g/5kg thể trọng)
Sau cai sữa: 2g/con/ngày 1 lần (1g/7-10kg thể trọng)
Heo lớn, bê, nghé: 3-5g/con/ngày 1 lần (1g/10-15kg thể trọng)
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
7 ngày trước khi giết mổ.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em.
ĐÓNG GÓI
10g/gói, 20g/gói, 50g/gói, 100g/gói, 1kg/gói, 1kg/lon
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.