ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI, THƯƠNG HÀN, TIÊU CHẢY TRÊN GIA SÚC
Dung dịch kháng sinh tiêm
CÔNG THỨC
Lincomycin HCl: 5g
Spectinomycin HCl: 10g
Dung môi vừa đủ: 100ml
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Lincomycine: Là kháng sinh nhóm Lincosamides, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosome. Phổ kháng khuẩn hẹp, tác động lên phần lớn vi khuẩn Gram (+) hiếu khí và Mycoplasma, Erysipelothrix (hồng lỵ), Leptospira. Một số vi khuẩn kị khí có thể nhạy cảm với Lincomycine như Clostridium perfringens, C. tetani.
Spectinomycine: Là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoside, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosome. Thuốc thường được sử dụng để trị viêm phổi do Actinobaccillus pleuropneumoniae, viêm phổi, viêm khớp do Mycoplasma spp. gây ra, nhiễm trùng đường tiêu hoá, nhiễm trùng huyết do E.coli và Salmonella spp., nhiễm trùng đường hô hấp do các vi khuẩn G (-) gây ra cho trâu, bò, heo.
Lincomycine thường được kết hợp với Spectinomycine trong điều trị bệnh trên đường hô hấp cho trâu, bò, dê, cừu, heo do Lincomycine có hiệu quả với Mycoplasma, Arcanobacteria, vi khuẩn kị khí trong khi Spectinomycine có thể chống lại Pasteurella và Heamophilus. Lincomycine cộng hưởng với Spectinomycine trong tác động đến Mycoplasma. Sự kết hợp này cũng cho hiệu quả tốt trong các nhiễm trùng ở móng của gia súc.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Điều trị hiệu quả Mycoplasma spp, viêm phổi-màng phổi, phó thương hàn, tiêu chảy, viêm móng, viêm khớp trên heo, trâu, bò, dê, cừu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thú mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không nên sử dụng trên thú non.
SỬ DỤNG
Tiêm sâu vào bắp thịt.
Heo con: 1ml/10kg thể trọng.
Heo lớn, bê, cừu, dê: 1ml/15kg thể trọng.
Trâu, bò: 1ml/25kg thể trọng.
Điều trị 3 – 5 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
Thú lấy thịt: 14 ngày trước khi giết mổ
Thú lấy sữa: 6 lần vắt sữa
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
20ml, 100ml, 250ml
Số đăng ký: MBP-9