CÔNG THỨC
- Lọ bột: CẶP VỊT (Cefotaxime sodium 10%)
- Lọ dung dịch tiêm: GENTA INJ (Gentamycin sulfate 6%)
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. So với các cephalosporin thuộc thế hệ thứ 1 và 2, cefotaxime có tác dụng mạnh trên vi khuẩn gram âm. Nhạy cảm với các vi khuẩn: Enterobacteriaceae, Enterobacter spp., E.coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, Haemophilus…
Gentamicin là một kháng sinh sát khuẩn phổ rộng nhóm Aminoglycoside, ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn với phân tử 30S của ribosome.
Phổ diệt khuẩn của gentamicin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram(-) và một số vi khuẩn Gram(+), ví dụ như: E. coli, Klebsiella, Proteus, Pseudomonas, Salmonella, Enterobacter, Serratia, Shigella, Mycoplasma, các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicillin.
Cefotaxime và Gentamicin được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm bắp.
Sự phối hợp của Cefotaxime và Gentamicin có tác động hiệp đồng kháng sinh. Cefotaxime ngăn cản tổng hợp vách vi khuẩn nên tạo điều kiện để Gentamicin dễ dàng xâm nhập vào bên trong tế bào, làm tăng tác dụng sát khuẩn và tăng hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn Gram (-) và các vi khuẩn nhạy cảm khác.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Trên heo:
Chuyên trị ho, viêm màng phổi, viêm phổi cấp tính, tụ huyết trùng, viêm vú, viêm tử cung, tiêu chảy, nhiễm trùng huyết, viêm màng não, viêm da và hỗ trợ điều trị các bệnh kế phát của những bệnh do virus như: heo tai xanh (PRRS), FMD, dịch tả,…
Trên gia cầm: trị hiệu quả bệnh CRD và các biến chứng của bệnh (CCRD), bệnh tụ huyết trùng, thương hàn, Hội chứng ORT trên gia cầm và bệnh bại huyết trên vịt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng cho thú mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
SỬ DỤNG
Lấy 40% thể tích dung dịch tiêm GENTA INJ bơm vào lọ thuốc bột CẶP VỊT, lắc cho hòa tan đều, sau đó hòa tan hết 60% phần dung dịch tiêm GENTA INJ còn lại và lắc đều trước khi sử dụng.
Tiêm sâu vào bắp thịt.
Heo con: 1ml/10kg thể trọng/ngày.
Heo trên 50kg: 1ml/20kg thể trọng/ngày.
Gà, vịt con: 1ml/4kg thể trọng/ngày.
Gà, vịt lớn: 1ml/5-6kg thể trọng/ngày.
Dùng liên tục 3-5 ngày.
LƯU Ý: Thuốc sau khi pha có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh, sử dụng trong vòng 5-7 ngày.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC
Thú lấy thịt: 7 ngày trước khi giết mổ.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 15 – 30ºC. Tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em, không để gần thức ăn, nước uống.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
Cặp 100ml, cặp 250ml