ĐẶC TRỊ BỆNH VIÊM PHỔI TRÊN HEO, CRD TRÊN GIA CẦM
Hỗn dịch kháng sinh tiêm
CÔNG THỨC
Enrofloxacin base: 10g
Dung môi vừa đủ: 100ml
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Enrofloxacin là kháng sinh Fluoroquinolone thế hệ III, có tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ thuốc, bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn. Kháng sinh này có tác dụng trên nhiều vi khuẩn G(+), trực khuẩn và cầu khuẩn G(-) bao gồm nhiều loài và chủng của Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella spp., E. coli, Enterobacter, Campylobacter, Shigella, Salmonella, Aeromonas, Haemophilus, Proteus, Yersinia, Serratia, và Vibrio.
Với công nghệ bào chế đặc biệt METRIL MAX LA dưới dạng hỗn dịch, có tác dụng kéo dài thời gian điều trị 72h sau khi tiêm. METRIL MAX LA giúp giảm chi phí, giảm công sức tiêm, giảm stress cho vật nuôi.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Trên heo:
Đặc trị bệnh viêm phổi điạ phương (SEP), viêm phổi dính sườn (APP.), tụ huyết trùng, phó thương hàn, tiêu chảy, sưng phù đầu.
Hỗ trợ điều trị các bệnh kế phát bệnh heo tai xanh (PRRS), dịch tả, FMD,…
Trên gà, vịt:
Đặc trị CRD và các biến chứng của bệnh (CCRD).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thú mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thú mang thai, sinh sản và làm giống.
SỬ DỤNG
Lắc đều trước khi sử dụng. Tiêm sâu vào bắp thịt.
Trên heo:
Heo con: 1ml/10kg thể trọng/72 giờ.
Heo trên 50kg và gia súc khác: 1ml/15kg thể trọng/72 giờ.
Bệnh nặng tiêm nhắc lại sau 48 giờ tùy trường hợp.
Trên gà, vịt: 1ml/8 kg thể trọng/72 giờ.
Có thể pha loãng thuốc bằng DUNG MÔI HD INJ.
Thời gian ngưng sử dụng thuốc
7 ngày trước khi giết mổ
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI
20ml, 100ml
Số đăng ký: MBP-3