ĐẶC TRỊ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP, TIÊU HÓA, NHIỄM TRÙNG MÁU TRÊN GIA SÚC, GIA CẦM
Thuốc bột trộn thức ăn hoặc pha nước uống
CÔNG THỨC
Oxytetracycline HCl: 500g
Tá dược vừa đủ: 1kg
ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ SẢN PHẨM
Oxytetracycline là một kháng sinh kìm khuẩn nhóm Tetracycline, ức chế sự tổng hợp protein của tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng với hầu hết các loài vi khuẩn Gram (+), Gram (-) như: Actinomyces spp., Bacillus anthracis, Clostridium perfringens, Clostridium tetani, Listeria monocytogenes, Nocardia, Corynebacterium, Campylobacter, E. coli, Salmonella, Staphylococcus, Streptococcus spp. Bordetella spp., Brucella, Bartonella, Haemophilus spp., Pasturella multocida, Shigella, Yersinia pestis; Mycoplasma, Rickettsia và Chlamydia spp.
CÔNG DỤNG SẢN PHẨM
Trên heo, trâu, bò, dê, cừu và gia cầm:
Phòng và trị bệnh viêm phổi, viêm màng phổi, nhiễm trùng máu, bệnh tụ huyết trùng, viêm ruột, tiêu chảy phân trắng, thương hàn, hội chứng MMA, viêm đường tiết niệu, viêm khớp…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thú mẫn cảm với thuốc.
Thú bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
Không dùng đồng thời với các kháng sinh Penicillins, Cephalosporins hoặc Quinolones.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Pha vào nước uống hoặc trộn vào thức ăn.
Trên heo và gia súc: liều tổng quát 1g/40-50kg thể trọng.
Trị bệnh: dùng liên tục 5-7 ngày.
Heo con: 1kg/2 tấn thức ăn.
Heo lớn, bê, cừu, dê: 1kg/3-4 tấn thức ăn.
Trâu, bò: 1kg/5 tấn thức ăn,
Phòng bệnh: dùng ½ liều trị, dùng liên tục 3-4 ngày.
Trên gia cầm:
Liều tổng quát: 1g/20-25kg thể trọng.
Trị bệnh: 1g/20-25kg thể trọng hoặc 1g/2-3 lít nước uống, dùng liên tục 5-7 ngày.
Phòng bệnh: 1g/25-30kg thể trọng hoặc 1g/3-4 lít nước uống, dùng liên tục 3-4
Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 7 ngày trước khi giết mổ.
HẠN SỬ DỤNG SẢN PHẨM
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
ĐÓNG GÓI
1kg/gói
Số đăng ký: MBP-245